Uniswap (UNI) là gì?

Uniswap (UNI) là một giao thức thanh khoản tự động và là một trong những sàn giao dịch phi tập trung (DEX) phổ biến nhất hiện nay.

Uniswap (UNI) là gì

Uniswap là một giao thức tạo lập thị trường tự động (AMM) và đồng thời là sàn giao dịch phi tập trung (DEX) xây dựng trên Blockchain Ethereum, cho phép người dùng có thể swap bất kỳ token ERC-20 nào. Uniswap hiện đang là sàn được sử dụng phổ biến nhất bởi sự nhanh gọn và tiện lợi của nó.

Cơ chế AMM giúp việc giao dịch trên sàn Uniswap không cần phải sử dụng đến sổ lệnh, mà thay vào đó, smart contract sẽ đóng vai trò là trung gian, người bán bỏ tài sản vào một nơi gọi là liquidity pool (pool thanh khoản), sau đó người mua sẽ swap tài sản họ đang có với tài sản trong pool thông qua smart contract.

Uniswap giải quyết vấn đề gì?

Uniswap được xây dựng để giải quyết một số vấn đề khó khăn nhất mà thị trường phải đối mặt. Bản chất phi tập trung của nó giúp loại bỏ quyền lực và quyền kiểm soát đã được tích lũy bởi các sàn giao dịch lớn như Binance và Coinbase. Ngoài ra, Uniswap đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp cho các doanh nghiệp mới khả năng tiếp cận với thanh khoản quốc tế.

Uniswap hoạt động như thế nào?

Uniswap là giao thức phi tập trung 100% và không cần cấp quyền (permissionless), được hoạt động dựa trên công thức: x * y = k

Trong đó:

  • x là số lượng token A.
  • y là số lượng token B.
  • k là tổng giá trị của pool A/B.

Từ đó ta có:

  • Khi k thay đổi, mà giá trị của token A và B không đổi, suy ra x và y sẽ thay đổi.
  • Khi x và y thay đổi, mà k không đổi, suy ra giá trị của token A và B phải thay đổi.
  • Để k thay đổi, x và y sẽ cần được thay đổi bởi các nhà cung cấp thanh khoản (về sau sẽ dùng chữ “LP” hoặc “Liquidity Provider”).
  • Để x và y thay đổi, sẽ cần tác động từ các trader thông qua việc swap.

Hãy xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ nhé.

Ví dụ: Giả sử pool được tạo có tên là ETH/DAI với 10 ETH và 1000 DAI.

Ta sẽ có:  

  • x * y = k ⇔ 10*1000 = 10,000
  • 1 ETH = 100 DAI.
  • 1 DAI = 0.01 ETH.

Trường hợp 1: Swap DAI lấy ETH

Trader A vào pool này và swap 500 DAI + 0.3% phí để đổi lấy ETH. 

=>  y’ = 500 + 1000 = 1500 DAI

k không đổi, vẫn bằng 10,000

=> x’ = 6.66 ETH

Suy ra trader nhận được x – x’ = 10 – 6.66 = 3.33 ETH, tương đương giá trị 500 DAI 

=> giá 1 ETH = 150 DAI, tăng 50% so với giá ban đầu.

Lưu ý: 0.3% phí sẽ được thêm lại vào pool sau khi swap làm thay đổi giá trị của k.

Trường hợp 2: Swap ETH lấy DAI

Trader B bán 6 ETH để đổi lấy DAI 

=> x’ = 10 + 6 = 16 

=> y’ = 10,000/16= 625 

Suy ra trader nhận được y – y’ = 1000 – 625 = 375 DAI, tương đương giá trị 6 ETH.

=> giá 1 ETH = 62,5 DAI, giảm 37.5% so với giá ban đầu.

Lưu ý: Nếu mức trượt giá là quá lớn, Uniswap sẽ có cảnh báo trước khi anh em tiến hành swap hiển thị thông báo.

Các tính năng chính trên sàn Uniswap

Sàn Uniswap có 4 tính năng chính bao gồm:

Swap

Swap trong sàn Uniswap là một cách đơn giản để giao dịch một token ERC-20 cho một token khác. Đối với người dùng cuối, việc swap rất trực quan: 

  • Người dùng chọn một token đầu vào và một token đầu ra.
  • Họ chỉ định số lượng đầu vào và giao thức sẽ tính toán lượng token đầu ra mà họ sẽ nhận được.
  • Sau đó, họ thực hiện swap bằng một cú nhấp chuột, nhận token đầu ra trong ví của họ ngay lập tức.
Cơ chế Swap trên Uniswap
Cơ chế Swap trên Uniswap

Liquidity Pool

Mỗi pool thanh khoản trên sàn Uniswap là một địa điểm giao dịch cho một cặp token ERC20. Khi hợp đồng pool được tạo, số dư của mỗi token bằng 0. Để pool bắt đầu cung cấp giao dịch, LP (Liquidity Provider – người cung cấp thanh khoản) cần nạp tiền vào cho mỗi token. LP đầu tiên sẽ là người thiết lập giá ban đầu cho pool đó.  

Các Pool trên Uniswap.
Các Pool trên Uniswap.

LP được khuyến khích cung cấp giá trị của hai token bằng nhau. Ngược lại, trường hợp LP đầu tiên cung cấp hai token với tỷ lệ giá trị khác nhau so với giá trên thị trường, cơ hội kinh doanh chênh lệch giá sẽ xuất hiện và có khả năng bị một người nào đó bên ngoài lấy mất.

Khi LP cung cấp thanh khoản cho Pool, họ sẽ nhận lại được Liquidity Token (Token thanh khoản), tương đương lượng thanh khoản họ đã cung cấp cho pool. Các token này đại diện cho sự đóng góp của LP vào pool. 

Khi có giao dịch, khoản phí 0.3% sẽ được phân bổ theo tỷ lệ cho tất cả LP trong pool tại thời điểm giao dịch. Để rút tiền đã nạp vào làm thanh khoản cũng như phần phí được chia, LP sẽ cần đốt liquidity token của mình. LP cũng có thể bán, chuyển nhượng, hoặc sử dụng theo cách họ muốn.

Flash Swap

Flash Swap bắt đầu xuất hiện trong Uniswap V2. Flash swap cho phép anh em rút bất kỳ số lượng token ERC20 nào, miễn phí, với điều kiện là cuối giao dịch, chúng được thanh toán hoặc trả lại, hoặc cả hai.

Ví dụ như khi anh em muốn thanh toán vị thế trong Compound hay Maker

  • Trong V1, anh em phải chuyển token A để mua token B.
  • Trong V2, Flash swap cho phép anh em nhận và sử dụng token B ngay lập tức sau khi thực hiện swap tới smart contract.

Oracle

Oracle (hay nguồn cấp dữ liệu giá trên chuỗi) là một thành phần quan trọng đối với nhiều ứng dụng DeFi (Tài chính phi tập trung), bao gồm những ứng dụng tài chính phái sinh (Derivatives), cho vay, giao dịch ký quỹ (Margin Trading),… Các dự án DeFi thường sẽ dùng Oracle có sẵn, ví dụ như của Chain Link. 

Riêng với Uniswap, đội ngũ đã tự phát triển Oracle riêng hợp với giao thức của mình. Đặc biệt, Uniswap V2 đã cho phép xây dựng các Oracle về giá trên chuỗi có tính phi tập trung cao và chống thao túng. 

Cụ thể hơn, dữ liệu thời gian giá được ghi lại trên chuỗi theo một cách khiến cho việc thao túng giá trong một khoảng thời gian nhỏ là rất tốn kém, và cũng không thể thao túng giá trong một giao dịch duy nhất. 

Ưu nhược điểm của Uniswap

Ưu điểm

  • Dự án list token không cần quá nhiều thao tác và được miễn phí.
  • Người dùng trao đổi token nhanh chóng, tiện lợi.
  • Có thể được tích hợp thẳng vào các Wallet hiện tại, nên việc lưu trữ và swap cũng dễ dàng hơn sử dụng sàn tập trung (CEX).

Nhược điểm

  • Do dễ list token, nên các token scam cũng xuất hiện đầy rẫy, người dùng mới dễ bị mất tiền do lừa đảo.
  • Được xây dựng trên Ethereum, nên phí giao dịch (phí gas) đôi khi rất cao.

Các phiên bản của Uniswap

Uniswap đã phát triển qua 3 phiên bản V1, V2 và V3. Uniswap V3 là phiên bản mới nhất, Coin98 đã có một bài viết chi tiết về cách hoạt động của V3.

Ngoài ra, anh em có thể đọc tổng quan so sánh các phiên bản tại đây!

UNI TOKEN là gì?

UNI là token chính thức của sàn Uniswap và nó cho phép người dùng nắm giữ quyền quản trị.

UNI được sử dụng với mục đích: 

  • Governance: Có quyền quyết định thay đổi trong giao thức. 
  • Switch Fee
  • Token UNI được dùng làm phần thưởng cho Liquidity Mining.

Một số thông tin cơ bản về token UNI

  • Token name: UNI Token
  • Ticker: UNI
  • Blockchain: Ethereum
  • Token Standard: ERC-20
  • Địa chỉ Contract: 0x1f9840a85d5aF5bf1D1762F925BDADdC4201F984
  • Tổng cung: 1000.000.000 UNI
  • Cung lưu thông: 734,135,450 UNI (73%, cập nhập 2/7/2022)

UNI Token Allocation

Token UNI sẽ được đội ngũ phân bổ như sau: 

  • Community: 60%
  • Team members: 21.51%
  • Investors: 17.8%
  • Advisors: 0.69%

Ngoài ra, 15% dược Uniswap tặng cho những người giao dịch trước ngày 1/9/2020, tương đương 150.000.000 UNI.

UNI Token Allocation

Token Release Schedule

Token Release Schedule

Từ năm 2024, nguồn cung sẽ tăng với tỷ lệ lạm phát hàng năm 2%.

Đội ngũ phát triển dự án

Đội ngũ phát triển dự án

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top